Sinh thái học Centropyge loricula

Thức ăn chủ yếu của C. loricula là tảo. C. loricula thường hợp thành từng nhóm nhỏ, với một con cá đực trưởng thành thống trị những con cá cái trong hậu cung của nó (một nhóm có từ 3 đến 7 cá thể)[3].

Lai tạp

C. loricula được biết là đã lai tạp với bốn loài cùng chi, gồm Centropyge bispinosa, Centropyge ferrugata, Centropyge potteriCentropyge shepardi[6].

Cả bốn loài kể trên đều nằm trong nhóm phức hợp loài "bispinosa" cùng với C. loricula, đặc trưng bởi cơ thể có các tông màu đỏ đến cam, với các sọc đen ở hai bên thân[4].

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Centropyge loricula http://www.boldsystems.org/index.php/TaxBrowser_Ta... //doi.org/10.1098%2Frspb.2020.1459 //doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2010-4.RLTS.T155308A47... http://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=108... https://www.fishbase.ca/summary/7814 https://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?s... https://www.ncbi.nlm.nih.gov/Taxonomy/Browser/wwwt... https://www.researchgate.net/publication/225247026... https://www.researchgate.net/publication/343443081... https://eol.org/pages/219464